Iolit, có tên tiếng Anh là Iolite, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, nghĩa “màu tím”, biểu thị các đặc điểm màu cấp đá quý. Nó cũng có một số tên tiếng Anh, một trong số đó là Cordierite, được đặt theo tên của nhà địa chất người Pháp, người đầu tiên mô tả khoáng vật này vào thế kỷ 19, Khuôn nha khoa Pierre Louis (PLCordier); thứ hai, Dicroit, cũng từ tiếng Hy Lạp, […]
Lưu trữ tác giả: Kingjy
Hemimorphite là một khoáng vật silicat có thành phần chính là kẽm. Nó chứa 53.7% kẽm và đôi khi chứa một lượng nhỏ nhôm và sắt. Nó là một khoáng chất quan trọng của kẽm kim loại, và chỉ một số tinh thể không màu và trong suốt được sử dụng làm đá quý. Hemimorphite thuộc hệ tinh thể trực thoi, and the crystals […]
pyrit, tên tiếng Anh Pyrite, xuất phát từ tiếng Hy Lạp và có nghĩa là “tia lửa”, vì khoáng chất này phát ra tia lửa khi bị vật cứng như thép va vào. Vì bề mặt của pyrit có màu vàng nâu, nó có ánh kim loại mạnh trên bề mặt tinh thể hoặc bề mặt được đánh bóng, và thường bị nhầm với vàng, vì vậy nó còn được gọi là […]
Staurolite là khoáng vật silicat ngậm nước của nhôm và sắt. Nó thuộc hệ tinh thể đơn tà hoặc giả hình thoi. Các tinh thể được phát triển tốt và có dạng cột ngắn. Chúng thường có hình chữ thập với góc 90° hoặc chữ X với góc 60°. Hình dạng thông qua tinh thể đôi. The staurolite has […]
Epidote is a kind of hydrous calcium aluminosilicate mineral with island structure. Because its composition often contains various trace elements such as manganese, magie, crom, sodium and potassium, there are many kinds of similar substitutes, such as It is rich in manganese as monedrite, chromium is contained in chromium epidote, and calcium is replaced by […]
Mỏ chì molypden, tên tiếng Anh Wulfenite, được đặt theo tên của nhà khoáng vật học người Áo Franz Wulfen (F.X.Wulfen, 1728-1805). Molypdenit, còn được gọi là molypden màu, là khoáng chất chì molybdate, thuộc hệ tinh thể tứ giác, và các tinh thể có dạng các tấm tứ giác. Nó có ánh dầu mỡ đến ánh kim cương, trong suốt đến mờ, Và […]
Sodalite là một khoáng chất natri aluminosilicate có chứa clo, đôi khi có chứa kali trong thành phần của nó. Nó thuộc nhóm sodalite trong khoáng vật học. Ngoài sodalite, có zoisite, cả hai tinh thể. Cấu trúc giống nhau, nhưng các anion bổ sung thì khác, nhưng tính chất rất giống nhau. Sodalit thuộc hệ tinh thể đẳng trục. Các […]
Sodalite là một khoáng chất natri aluminosilicate có chứa clo, đôi khi có chứa kali trong thành phần của nó. Nó thuộc nhóm sodalite trong khoáng vật học. Ngoài sodalite, có zoisite, cả hai tinh thể. Cấu trúc giống nhau, nhưng các anion bổ sung thì khác, nhưng tính chất rất giống nhau. Sodalit thuộc hệ tinh thể đẳng trục. Các […]
Actinolite is a chain-like silicate mineral of magnesium, sắt, calcium, sodium and aluminum containing hydrogen and oxygen. It is a kind of minerals in the hornblende group and has a similar relationship with Tremolite. . It has two variants. One is that actinolite and tremolite form a cryptocrystalline, tough and dense mass called nephrite; các […]
Jadeite là tên thương mại. Trong thực tế, nó là một loại đá có thành phần chủ yếu là ngọc bích. Thành phần chính của ngọc bích là natri aluminosilicate, thuộc hệ tinh thể đơn tà. Tinh thể đơn rất hiếm, thường là các tập hợp nhỏ gọn vi tinh thể dạng hạt hoặc dạng sợi, với ánh thủy tinh để bôi trơn ánh, minh bạch đến mờ đục, và độ cứng của […]
